THI CÔNG PHẦN THÔ

1. Tổng quan về thi công phần thô

Phần thô là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình xây dựng một công trình. Nó đặc trưng bởi những công việc chủ yếu là xây dựng các kết cấu móng, khung, tường và mái nhà. Khi đã hoàn thành phần thô, công trình sẽ đạt được độ bền vững cao, khả năng chịu lực tốt, và sẵn sàng cho các giai đoạn tiếp theo của quá trình xây dựng.

1.1 Khái niệm

Gói thi công phần thô là một phần quan trọng trong quá trình xây dựng các công trình dân dụng. Nó bao gồm những công việc chủ yếu liên quan đến cơ sở hạ tầng, kết cấu nhà, trần, mái và các hạng mục khác cần thiết để hoàn thành bề ngoài của một công trình. Trong gói thi công phần thô, các công việc được thực hiện sẽ làm nền tảng cho các công việc tiếp theo, bao gồm các công việc hoàn thiện và thiết kế nội thất.

1.2 Mục đích và vai trò

Mục đích chính của gói thi công phần thô là để hoàn thành những công việc cần thiết để tạo ra một cấu trúc xây dựng có thể bảo vệ được các tài sản và đảm bảo tính an toàn cho các nhân viên trong quá trình xây dựng và sử dụng sau này. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một cấu trúc độc đáo, phù hợp với mục đích sử dụng và thể hiện phong cách kiến trúc của công trình.

1.3 Tầm quan trọng

Việc tính toán đơn giá thi công phần thô là một trong những bước quan trọng nhất trong quá trình xây dựng công trình. Nó giúp các nhà thầu và chủ đầu tư có được cái nhìn tổng quan về chi phí xây dựng của một công trình. Việc tính toán đơn giá cũng giúp chủ đầu tư và nhà thầu có thể thảo luận, đàm phán và đưa ra quyết định đúng đắn về việc lựa chọn nhà thầu và quản lý chi phí xây dựng trong quá trình triển khai dự án. Nếu không tính toán đơn giá thi công phần thô đầy đủ và chính xác, đây có thể dẫn đến việc quá tốn kém hoặc thiếu kinh phí trong quá trình xây dựng và dẫn đến các vấn đề về chi phí và tiến độ của dự án.

Đơn giá thi công phần thô của một công trình xây dựng thường được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm địa điểm, diện tích, loại công trình, khối lượng công việc, độ cao, chất lượng vật liệu và công nghệ thi công. Dưới đây là tổng quan về cách tính đơn giá thi công phần thô và các yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công phần thô, cùng với một số chi tiết về cách tính đơn giá thi công phần thô cho các công trình như biệt thự, nhà phố, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn.

2. Đơn giá thi công phần thô

2.1 Bảng giá thi công phần thô

Đơn giá thi công phần thô được tính bằng cách chia tổng chi phí thi công phần thô cho diện tích xây dựng của công trình. Tổng chi phí thi công phần thô bao gồm chi phí vật liệu, chi phí lao động, chi phí thiết bị và công cụ, chi phí vận chuyển và phí khác liên quan đến việc thi công. Dưới đây là bảng giá thi công phần thô.

 STT THỂ LOẠI CÔNG TRÌNHĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ
HIỆN ĐẠICỔ ĐIỂN
01NHÀ PHỐ 1 MẶT TIỀN3.600.000 – 3.800.000 đ/m23.700.000 – 3.900.000 đ/m2
02NHÀ PHỐ 2 MẶT TIỀN3.700.000 – 3.900.000 đ/m23.900.000 – 4.000.000 đ/m2
03BIỆT THỰ 3-4 MẶT TIỀN3.950.000 – 4.100.000 đ/m24.1000.000 – 4.300.000 đ/m2
04HOÀN THIỆN CĂN HỘ ĐÃ GIAO THÔBáo giá theo bóc tách khối lượng chi tiếtBáo giá theo bóc tách khối lượng chi tiết
05DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNGBáo giá theo bóc tách khối lượng hoặc theo suất đầu tưBáo giá theo bóc tách khối lượng hoặc theo suất đầu tư

2.2 Các hạng mục thi công phần thô

A. Hạng mục nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật tư

  • Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên;
  • Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, bằng BTCT;
  • Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn, … tất cả các tầng, sân thượng và mái;
  • Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống;
  • Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ;
  • Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường, treo trần (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống camera, hệ thống điện 03 pha);
  • Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường, treo trần (Bao gồm hệ thống ống nước lạnh, nước nóng năng lượng mặt trời);
  • Thi công lợp mái ngói / mái tole.

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GÓI THI CÔNG THÔ CỦA ANT ARCHITECT VỚI ĐƠN VỊ KHÁC

    • Sử dụng 100% ống cấp nước PPR cho cả đường nóng và lạnh
    • Sử dụng 100% ống cứng cho đường ống âm tường
    • Bê tông hóa 100% cho hầm tự hoại, bể phốt hố ga,…
    • Sử dụng đà suốt cho toàn bộ cửa lớn, không sử dụng LANH TÔ đúc sẵn
    • Đóng lưới thép 100% những vị trí khắc biệt vật liệu (đường ống điện, nước,…) nhằm chống nứt, vỡ tường.

B. Hạng mục nhà nhầu cung cấp nhân công hoàn thiện

  • Ốp lát gạch hoàn thiện nền, sàn, tường, sân vườn (không bao gồm ốp gạch nghệ thuật);
  • Trang trí gờ chỉ, chi tiết tạo hình đơn giản;
  • Sơn nước hoàn thiện toàn bộ nội – ngoại thất công trình;
  • Lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện: đèn chiếu sáng, công tắc, ổ cắm, …;
  • Lắp đặt trang thiết bị cấp – thoát nước: lavabo, bồn cầu, vòi nước, …;
  • Vệ sinh – bàn giao công trình.
  • Danh sách vật tư và trang thiết bị hoàn thiện sẽ do chủ đầu tư cung cấp. Đơn vị thi công sẽ bóc tách khối lượng này và thông báo cho chủ đầu tư biết thời điểm cung cấp vật tư hoàn thiện nhằm phục vụ thi công đúng tiến độ, và hỗ trợ chủ đầu tư trong suốt quá trình chọn lựa vật tư cho phù hợp với chất lượng công trình theo hồ sơ thiết kế.

C. Hạng mục hoàn thiện không bao gồm trong đơn giá phần thô

Để cho minh bạch, các hạng mục sau sẽ không bao gồm trong Phần thô:

  • Thi công trần thạch cao;
  • Thi công ốp lát đá granite;
  • Thi công điều hòa không khí, Camera, Chống sét;
  • Thi công sắt mỹ nghệ;
  • Thi công cửa các loại;
  • Thi công nhôm kính;
  • Thi công Rèm cửa;
  • Thi công mộc và hoàn thiện Nội thất;
  • Vật tư gạch ốp lát;
  • Vật tư sơn nước;
  • Thiết bị điện hoàn thiện (CB, công tắc, ổ cắm, hạt Internet, Hạt điện thoại, …);
  • Thiết bị vệ sinh hoàn thiện (Lavabo, bồn cầu, vòi nước, bồn rửa, …);
  • Và các hạng mục hoàn thiện đặc thù khác.

3. Cách tính diện tích thi công

A. HỆ SỐ MÓNG

  • Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
  • Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
  • Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%

B. TẦNG HẦM (tính riêng không bao gồm phần móng)

  • Bán hầm sâu dưới 0.8m: tính 130%
  • Hầm sâu 0.8m – 1.4m: tính 150%
  • Hầm sâu 1.4m – 1.8m: tính 180%
  • Hầm sâu trên1.8m: tính 200%

Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.

C. Ô THÔNG TẦNG

  • Dưới 8m2 tính như sàn bình thường/ Trên 8m2 tính 70%

D. BAN CÔNG

  • 100% ban công

E. MÁI BÊ TÔNG DÁN NGÓI

  • (không bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói): 80% diện tích mái x hệ số nghiêng (thường là 30%)

F. MÁI NGÓI (KHÔNG ĐỔ BÊ TÔNG) VỚI VÌ KÈO CHUYÊN DỤNG + NGÓI

  • 65% + hệ số nghiêng

G. SÂN TRƯỚC/ SÂN SAU/ SÂN VƯỜN

  • Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
  • Trên 25m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện
  • Trên 70m2 có tường rào: 50% hoặc tùy điều kiện
  • Diện tích vườn cây trên 200m2 chỉ tính theo chiều dài tường rào (tuỳ theo thiết kế) và tính thực tế các công trình, cấu kiện trên sân vườn như tiểu cảnh, hồ cá, bồn cây, nhà nghỉ, lối đi…

H. MÁI BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẲNG

  • 50% diện tích bao gồm seno

F. HỆ SỐ KHÁC

  • Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà có tổng diện tích xây dựng trên 350m2. Nhà dưới 350m2 có thể tính tuỳ vào diện tích thực tế.
  • Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +15%/sàn
  • Nhà có thang máy: 15 triệu/ sàn tầng (bao gồm hố BIT và nóc thang)
  • Nhà có cos nền tầng trệt nâng trên 45cm so với cos+00 hoặc phải làm 2 hệ đà kiềng tính hệ số tầng trệt từ 10% – 25% diện tích sàn trệt
  • Hệ số công trình cao tầng (có trên 5 sàn tầng): +4%/sàn tầng
  • Nhà có bảng thang gấp giấy tính: +10triệu/ tầng

Mô tả các công tác thi công

  • Phần móng (hình ảnh thi công minh họa)
  • Phần thân và mái (hình ảnh thi công minh họa)
  • Phần thi công âm ngầm các hệ thống kỹ thuật (hình ảnh thi công minh họa)
  • Phần chống thấm (hình ảnh thi công minh họa)
  • Chống nứt (hình ảnh thi công minh họa)

Thi công phần thô là hạng mục rất quan trọng đối với mỗi công trình xây dựng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tuổi thọ của công trình. Vì vậy chủ đầu tư cần lựa chọn đơn vị thi công uy tín và chuyên nghiệp.

ANT Architects là công ty xây dựng đã hoạt động gần 10 năm trên thị trường. Chúng tôi luôn đề cao sự hài lòng của khách hàng với mỗi dự án thực hiện và cam kết:

  • Mang lại giải pháp thiết kế, thi công tối ưu nhất cho mỗi công trình
  • Sử dụng vật tư, thiết bị thi công đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng và thẩm mỹ.
  • Không phát sinh chi phí, hoàn thành đúng tiến độ cam kết
  • Bảo hành chu đáo, hỗ trợ khách hàng kịp thời khi có yêu cầu

Bạn đang tìm kiếm công ty xây dựng uy tín, liên hệ ngay với ANT Architect để nhận được giải pháp thiết kế, thi công phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG ANT ARCHITECTS

Địa chỉ: 73 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP. HCM

Website: ant-arc.com

Email: antarchitects.contact@gmail.com

Hotline: 0907790389